CẦN HỔ TRỢ XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ QUA ZALO 078 79 26 919
cARLOTTA 80WG
Hoạt chất:
Dimethomorph 80%, Phụ gia 20%
Dimethomorph là một loại thuốc diệt nấm có hiệu quả chống lại Oomycetes trên cây nho, cà chua và các loại cây trồng khác có tác dụng toàn thân và có tác dụng bảo vệ tốt. Nó cũng là một chất ức chế tổng hợp lipid.
Dimethomorph (hoạt chất mới): có khả năng lưu dẫn mạnh, hiệu quả với nhiều giai đoạn phát triển của nấm bệnh thông qua ức chế tổng hợp phospholipid trong màng tế bào nên hiệu quả phòng trừ bệnh rất cao. Hiệu quả cao với nấm Phytophthora đã kháng các loại thuốc trừ nấm thông dụng khác (Metalaxyl, Mefenoxam).
Carlotta 80WG lưu dẫn mạnh, phòng và trị nhiều bệnh hại:
+ Sương mai (mốc sương) hại cà chua, khoai tây, hành tỏi, cải, dưa hấu, thuốc lá.
+ Sương mai, phấn trắng hại nho.
+ Thối nõn dứa.
+ Vàng lá lúa.
+ Đốm lá, thối quả vải, chết cây con thuốc lá, lạc (đậu phộng)
+ Nứt gốc, chảy mủ, loét sẹo cam quýt, sầu riêng.
+ Chết nhanh hồ tiêu.
+ Loét sọc mặt cạo ao su.
+ Thán thư xoài, vải, chôm chôm, điều.
+ Đốm lá, thán thư, hoa, cây cảnh.
Trên Tiêu: Carlotta 80WG đặc biệt phòng trừ hiệu quả nấm Phytophthora, Pythium, Fusarium gây bệnh Thối gốc - Chết nhanh, Vàng lá chết chậm trên tiêu.
Trên Ca cao: Carlotta 80WG đặc biệt phòng trừ hiệu quả các bệnh hại quan trọng trên ca cao như: khô trái non, thối trái, xì mủ - loét thân, thối gốc - cổ rễ, vàng - rụng lá, nhất là trong điều kiện mùa mưa, ẩm độ cao.
Trên Khoai tây: Carlotta 80WG phòng trừ hiệu quả bệnh Mốc sương do nấm Phytopthora infestans, nhất là trong điều kiện mùa mưa, trời nhiều sương, ẩm độ cao.
CYMOXANIL LÀ GÌ? TÁC DỤNG ĐỐI VỚI NẤM BỆNH NHƯ THẾ NÀO?
Hoạt chất Cymoxanil là một hợp chất hóa học từ nhóm Cyanohydroxyiminoacetamide hay là các dẫn xuất của ure.
Nó lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1977, để phòng trừ nấm bệnh cho khoai tây, nho, cà chua, các loại rau màu,…
Hoạt chất này không được đăng ký để sử dụng ngoài cây trồng ở bất kì quốc gia nào.
Hoạt chất này thu được bằng cách nitrat hóa 1- (2-xyanoacetyl) -3-ethylurea với natri nitrit trong nước, tiếp theo là quá trình metyl hóa O của oxime bằng chất metyl hóa như iodomethane hoặc dimethyl sulfat.
Cymoxanil có tên hóa học là 2-Cyan-N-[(ethylamino)carbonyl]-2-(methoxyimino)acetamid và công thức hóa học là C7H10N4O3.
Hoạt chất này là một chất rắn không màu và không mùi, không hòa tan trong nước. Nó bền với quá trình thủy phân, nhưng không bền khi tiếp xúc với tia UV.
Sau khi phun Cymoxanil vào lá cây, nó xâm nhập nhanh chóng vào trong và khi vào bên trong cây, nó không bị rửa trôi do mưa.
Tuy nhiên, tác dụng của nó lại cục bộ ngay tai chỗ phun.
Có nghĩa là nó không lưu dẫn bên trong cây trồng, nó chỉ nội hấp xung quanh khu vực phun.
Vì thế nó thường được dùng kết hợp với thuốc diệt nấm dạng tiếp xúc toàn thân như Mancozeb chẳng hạn.
Hoạt chất này ngăn cản sự hình thành của bào tử.
Nên nó có thể kiểm soát được nấm bệnh trong thời kì ủ bệnh và ngăn ngừa sự xuất hiện nấm bệnh trên cây trồng.
Nó chủ yếu phòng trị các loại nấm thuộc họ Peronosporales như Phytophthora, Plasmopara và Peronospora.
Hoạt chất Cymoxanil có tác động dạng tiếp xúc, nội hấp nên phòng trị được nhiều bệnh trên các cây trồng khác nhau như :
Bệnh phấn trắng trên nho
Bệnh mốc sương trên cà chua, khoai tây.
Bệnh sương mai trên rau cải.
Bệnh đốm phấn, chết cây con trên dưa leo, dưa hấu.
Chết héo cây tiêu.
Vàng lá lúa, xì mủ cam.
MANCOZEB LÀ GÌ? TÁC DỤNG CỦA MANCOZEB ĐỐI VỚI NẤM BỆNH NHƯ THẾ NÀO?
1. Nguồn gốc hoạt chất Mancozeb
Hoạt chất Mancozeb là một loại thuốc trừ nấm phổ rộng thuộc nhóm Dithiocarbamate, được công bố lần đầu tiên vào năm 1962 bởi công ty Dow AgroSciences với tên thương mại là Dithane.
Mancozeb có công thức hóa học là C8H12MnN4S8Zn, là phức chất của muối mangan và kẽm. Hoạt chất này tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như bột, chất cô đặc, chất lỏng, hạt. Nó có màu vàng hung hoặc xanh, không tan trong nước, bền trong môi trường khô nhưng dễ thủy phân trong môi trường nóng ẩm và acid.
Mancozeb được sử dụng để kiểm soát một loạt các nấm bệnh phổ biến trên nhiều loại cây trồng khác nhau.
2. Cơ chế tác động của Mancozeb
– Mancozeb hoạt động bằng cách bất hoạt các enzyme và axit amin thiết yếu của tế bào nấm để ngăn chúng sinh trưởng, phát triển và lây lan.
– Thuốc bám dính tốt trên bề mặt, thời gian kéo dài, tạo thành lớp màng mỏng ngăn chặn nấm bệnh xâm nhập.
– Đặc biệt, Mancozeb có hiệu lực cao, ít bị hình thành kháng tính nếu tuân thủ đúng liều lượng phun và kết hợp với một số hoạt chất khác như Metalaxyl hoặc Cymoxanil.
– Tuy nhiên, hoạt chất này chỉ có tác động tiếp xúc, không có khả năng lưu dẫn nên chủ yếu được sử dụng để phòng bệnh khi bệnh chớm nở.
3. Hoạt chất Mancozeb phòng trị được những bệnh nào cho cây trồng?
Với tác động diệt trừ nấm bệnh phổ rộng, Mancozeb có thể diệt hơn 400 loại nấm bệnh khác nhau trên 70 loại cây trồng và thường được dùng để phòng trị một số bệnh sau:
– Bệnh mốc sương, đốm lá hại cà chua, khoai tây.
– Bệnh sương mai, thán thư hại rau.
– Bệnh thán thư hại chè.
– Bệnh phấn trắng, chết cành hại nho và cây ăn quả.
– Bệnh đốm lá, mốc xanh hại thuốc lá.
– Bệnh gỉ sắt hại cây cảnh.
Mancozeb có thể phối hợp chung với hầu hết các loại thuốc trừ sâu bệnh khác, trừ các loại thuốc có chứa lưu huỳnh và vôi (lưu ý nên tham khảo ý kiến của cán bộ khuyến nông trong khu vực).
Lưu ý khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất Mancozeb:
– Thuốc chỉ có tác dụng khi tiếp xúc với nấm bệnh, do đó khi phun cần đảm bảo thuốc tiếp xúc ở cả 2 mặt lá, thân cành, và các khu vực bị nấm bệnh
– Tác dụng mạnh và hiệu quả cao khi phòng trừ, khi nấm đã nhễm vào mô thực vật bên trong thì hiệu quả kém đi rất nhiều. Nên phối hợp với các hoạt chất có tính lưu dẫn như Metalaxyl hoặc Cymoxanil để tăng hiệu quả phòng và trị bệnh.
– Không nên tự ý tăng giảm liều lượng khi phun, có thể làm cho nấm bệnh dễ hình thành kháng tính (hiện tượng kháng thuốc)
– Không hòa chung với các loại thuốc trừ sâu bệnh có chứa lưu huỳnh và vôi
4. Mức độ độc hại của Mancozeb
– Hoạt chất Mancozeb thuộc nhóm độc III, với các chỉ số LD50 qua miệng là 11200 mg/kg và LD50 qua da là 15000 mg/kg. Nó ít độc với cá và không độc với ong mật. Thời gian cách ly là 7 ngày.
– Nếu tiếp xúc thường xuyên với thuốc có thể gây ra bệnh da mãn tính. Do vậy khi sử dụng các sản phẩm dựa trên Mancozeb phải sử dụng các biện pháp phòng hộ cơ bản như găng tay, kính bảo hộ và quần áo dài tay.
– Trước khi sử dụng, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn ghi trên nhãn mác sản phẩm. Trong lúc sử dụng, không để người và vật nuôi vào phu vực phun thuốc cho đến khi sản phẩm khô hoàn toàn.